Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho ba điểm M 1 ; 0 ; 0 , N 0 ; 2 ; 0 , P 0 ; 0 ; 3 . Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (MNP) bằng:
A. 3 7
B . 6 7
C. 5 7
D. 9 7
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0; 0; 2), B(3; 0; 5), C(1; 1; 0). Tọa độ của điểm D sao cho ABCD là hình bình hành là
A. D(4; 1; 3)
B. D(-4; -1; -3)
C. D(2; 1; -3)
D. D(-2; 1; -3)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) : x + y – z – 4 = 0 và điểm M (1;–2;-2). Tọa độ điểm N đối xứng với điểm M qua mặt phẳng (P) là
A. N (3;4;8)
B. N (3;0;–4)
C. N (3;0;8)
D. N (3;4;–4)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : x − y + z + 3 = 0 và ba điểm A 0 ; 1 ; 2 , B 1 ; 1 ; 1 , C 2 ; − 2 ; 3 . Tọa độ điểm M thuộc (P) sao cho MA → + MB → + MC → nhỏ nhất là
A. M − 1 ; 2 ; 0
B. M 1 ; 1 ; − 3
C. M 0 ; 0 ; − 3
D. M 2 ; 1 ; − 1
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(0; -2; -1), B (-2,-4,3), C (1;3;-1) và mặt phẳng (P): x + y -2z – 3 = 0. Tìm điểm M ∈ (P) sao cho M A → + M B → + 2 M C → đạt giá trị nhỏ nhất.
A . M 1 2 ; 1 2 ; - 1
B . M - 1 2 ; - 1 2 ; 1
C . M 2 ; 2 ; - 4
D . M - 2 ; - 2 ; 4
Chọn A
Gọi I, O lần lượt là trung điểm của AB và IC, khi đó với điểm M bất kỳ ta luôn có
nên d nhỏ nhất khi và chỉ khi nên M là hình chiếu vuông góc của O lên (P). Có A(0; -2; -1), B (-2,-4,3) => I (-1 ; -3 ; 1), kết hợp với C (1; 3; -1) ta có O (0;0;0)
Đường thẳng qua O (0;0;0) vuông góc với (P) có phương trình
Giao điểm của d và (P) chính là hình chiếu vuông góc M của O (0;0;0) lên mặt phẳng (P).
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : x - y + z + 3 = 0 và ba điểm A 0 ; 1 ; 2 , B 1 ; 1 ; 1 , C 2 ; - 2 ; 3 . Tọa độ điểm M thuộc (P) sao cho M A → + M B → + M C → nhỏ nhất là
A. M(0;0;-3)
B. M(1;1;-3)
C. M(-1;2;0)
D. M(2;1;-1)
Đáp án C
hay M là hình chiếu của G lên mặt phẳng (P).
Ta có G(1;0;2), ta tìm hình chiếu của G lên mặt phẳng (P) bằng cách tìm giao điểm của đường thẳng qua G vuông góc với mặt phẳng (P) với mặt phẳng (P).
Phương trình đường thẳng qua điểm G và vuông góc với mặt phẳng (P)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;0;0), N(1;1;1). Mặt phẳng (P) thay đổi qua M, N cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại B(0;b;0), C(0;0;c) với b > 0,c > 0. Hệ thức nào dưới đây đúng?
A. b c = 2 b + c
B. b c = 1 b + 1 c
C. b c = b + c
D. b c = b - c
Đáp án A
Mặt phẳng (P) cắt Ox, Oy, Oz tại M, N, P có phương trình x 2 + y b + z c = 1
Vì N thuộc mặt phẳng (P) ⇒ 1 2 + 2 b + 1 c = 1 ⇔ 1 b + 1 c = 1 2 ⇔ b c = 2 b + c .
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho các điểm A(-1;2;-3); B(2; -1; 0). Tọa độ của vectơ A B → là
A. A B → = 1 ; - 1 ; 1
B. A B → = 1 ; 1 ; - 3
C. A B → = 3 ; - 3 ; 3
D. A B → = 3 ; - 3 ; - 3
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x - y + z + 3 = 0 và ba điểm A(0;1;2), B(1;1;1), C(2;-2;3) Tọa độ điểm M thuộc (P) sao cho M A → + M B → + M C → nhỏ nhất là
A. M(0;0;−3)
B. M(1;1;−3)
C. M(−1;2;0)
D. M(2;1;−1)
Chọn C
Ta có G(1;0;2), ta tìm hình chiếu của G lên mặt phẳng (P) bằng cách tìm giao điểm của đường thẳng qua G vuông góc với mặt phẳng (P) với mặt phẳng (P).
Phương trình đường thẳng qua điểm G và vuông góc với mặt phẳng (P)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm M(2;0;0), N(1;1;1). Mặt phẳng (P) thay đổi qua M, N cắt các trục Oy, Oz lần lượt tại B(0;b;0), C(0;0;c) b ≠ 0 , c ≠ 0 . Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. bc = 2(b + c)
B. b c = 1 b + 1 c
C. bc = b + c
D. bc = b - c
Do M(2;0;0), B(0;b;0), C(0;0;c) thuộc (P) nên
Chọn A.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng P : 2 y − z + 4 = 0 và điểm M(−1;0;−1). Xác định tọa độ hình chiếu vuông góc của M lên mặt phẳng (P)
A. H − 1 ; 4 ; 3
B. H − 1 ; 0 ; 0
C. H − 1 ; - 2 ; 0
D. H − 1 ; 2 ; - 2